Sự Thay Đổi Địa Giới Tại Tỉnh Bắc Ninh Sau Sáp Nhập

19/06/2025
Sự Thay Đổi Địa Giới Tại Tỉnh Bắc Ninh Sau Sáp Nhập

Việc sáp nhập hai tỉnh Bắc Ninh và Bắc Giang đã tạo ra một tỉnh mới mang tên Bắc Ninh, với sự kết hợp của 66 xã và 33 phường. Trụ sở chính của tỉnh hiện nay được đặt tại Bắc Giang, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc phát triển kinh tế khu vực.

Quyết định sáp nhập này được thông qua bởi Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tạo ra một tỉnh Bắc Ninh mới, nằm trong tam giác kinh tế phát triển giữa Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh. Điều này không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của khu vực.

Tên gọi Bắc Ninh đã có từ thời kỳ nhà Nguyễn vào năm 1823. Sau khi sáp nhập với Bắc Giang vào năm 1963 để hình thành tỉnh Hà Bắc, Bắc Ninh đã được tái lập vào năm 1997, khẳng định vị thế của mình trong bản đồ hành chính Việt Nam.

Hiện tại, tỉnh Bắc Ninh đã được tổ chức lại với 66 xã và 33 phường, tạo nên một cấu trúc hành chính mới. Dưới đây là danh sách chi tiết về các xã và phường sau khi sắp xếp:

STT

Các xã, phường, thị trấn trước sắp xếp

Các xã, phường sau sắp xếp

Diện tích (km2)

Dân số (người)

1

Yên Giả, Chi Lăng

Chi Lăng

23,39

23.317

2

Châu Phong, Đức Long, Phù Lãng

Phù Lãng

28,15

26.964

3

Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến

Yên Phong

27,89

63.489

4

Yên Phụ, Đông Thọ, Văn Môn

Văn Môn

15,26

37.449

5

Hoà Tiến, Tam Giang

Tam Giang

14,93

25.590

6

Dũng Liệt, Yên Trung

Yên Trung

18,34

36.329

7

Thuỵ Hoà, Đông Phong, Tam Đa

Tam Đa

20,52

36.730

8

Lim, Nội Duệ, Phú Lâm

Tiên Du

20,97

44.812

9

Hiên Vân, Việt Đoàn, Liên Bão

Liên Bão

19,82

34.273

10

Lạc Vệ, Tân Chi

Tân Chi

18,11

27.821

11

Tri Phương, Hoàn Sơn, Đại Đồng

Đại Đồng

19,88

84.258

12

Minh Đạo, Cảnh Hưng, Phật Tích

Phật Tích

16,83

23.960

13

Gia Bình, Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái

Gia Bình

29,98

42.764

14

Nhân Thắng, Thái Bảo, Bình Dương

Nhân Thắng

22,14

26.738

15

Song Giang, Đại Lai

Đại Lai

15,32

19.308

16

Vạn Ninh, Cao Đức

Cao Đức

19,76

16.966

17

Giang Sơn, Lãng Ngâm, Đông Cứu

Đông Cứu

20,39

28.528

18

Thứa, Phú Hoà, Tân Lãng

Lương Tài

24,69

31.830

19

Bình Định, Quảng Phú, Lâm Thao

Lâm Thao

26,26

32.432

20

Phú Lương, Quang Minh, Trung Chính

Trung Chính

27,64

26.960

21

An Thịnh, An Tập, Trung Kênh

Trung Kênh

27,32

38.606

22

Giáo Liêm, Phúc Sơn, Đại Sơn

Đại Sơn

76,38

12.153

23

An Châu, An Bá, Vĩnh An

Sơn Động

78,72

24.394

24

Tây Yên Tử, Thanh Luận

Tây Yên Tử

132,76

10.612

25

Long Sơn, Dương Hưu

Dương Hưu

142,59

12.499

26

Cẩm Đàn, Yên Định

Yên Định

48,17

9.342

27

Lệ Viễn, An Lạc

An Lạc

134,15

8.331

28

Hữu Sản, Vân Sơn

Vân Sơn

73,99

6.049

29

Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận

Biển Động

57,7

17.198

30

Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang

Lục Ngạn

82,71

42.367

31

Tân Lập, Đèo Gia

Đèo Gia

102,93

14,680

32

Hộ Đáp, Sơn Hải

Sơn Hải

102,89

9.591

33

Cấm Sơn, Tân Sơn

Tân Sơn

95,37

14.823

34

Phong Vân, trường bắn TB1

Biên Sơn

294,22

16.112

35

Phong Minh, Sa Lý

Sa Lý

83,95

6.352

36

Tân Mộc, Nam Dương

Nam Dương

67,19

16.989

37

Kiên Thành, Kiên Lao

Kiên Lao

85,57

18.987

38

Bình Sơn, Lục Sơn

Lục Sơn

125,98

16.499

39

Vô Tranh, Trường Sơn

Trường Sơn

72,55

18.634

40

Đan Hội, Cẩm Lý

Cẩm Lý

49,08

20.084

41

Đông Hưng, Đông Phú

Đông Phú

77,05

23.733

42

Trường Giang, Huyền Sơn, Nghĩa Phương

Nghĩa Phương

88,32

27.830

43

Phương Sơn, Đồi Ngô, Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện

Lục Nam

58,91

58.050

44

Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng, Bắc Lũng

Bắc Lũng

53,72

38.118

45

Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị

Bảo Đài

83,02

59.169

46

Vôi, Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng

Lạng Giang

55,41

63.413

47

Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh, Mỹ Thái

Mỹ Thái

46,63

46.469

48

Kép, Quang Thịnh, Hương Sơn

Kép

58,65

42.576

49

Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm

Tân Dĩnh

31,96

35.334

50

Đào Mỹ, Nghĩa Hoà, An Hà, Nghĩa Hưng, Tiên Lục

Tiên Lục

51,49

59.220

51

Phồn Xương, Đồng Lạc, Đồng Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi

Yên Thế

43,67

30.651

52

Bố Hạ, Đông Sơn, Hương Vĩ

Bố Hạ

41,32

27.517

53

Đồng Hưu, Đồng Vương, Đồng Kỳ

Đồng Kỳ

61,44

22.833

54

Đồng Tiến, Canh Nậu, Xuân Lương

Xuân Lương

55

Tiến Thắng, An Thượng, Tam Tiến

Tam Tiến

56

Cao Thượng, Cao Xá, Việt Lâp, Ngọc Lý

Tân Yên

57

Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc, Ngọc Thiện

Ngọc Thiện

58

Nhã Nam, Tân Trung, Liên Sơn, An Dương

Nhã Nam

59

Hợp Đức, Liên Chung, Phúc Hoà

Phúc Hoà

60

Lam Sơn, Quang Trung

Quang Trung

61

Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Sơn Thịnh, Hợp Thịnh

Hợp Thịnh

62

Thắng, Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong

Hiệp Hoà

63

Đồng Tiến, Toàn Thắng, Ngọc Sơn, Hoàng Vân

Hoàng Vân

64

Đức Giang, Đồng Phúc, Đồng Việt

Đồng Việt

65

Bắc Lý, Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm

Xuân Cẩm

66

Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hoà Long, Khúc Xuyên, Kinh Bắc

Kinh Bắc

67

Đại Phúc, Phong Khê, Võ Cường

Võ Cường

18,08

67.255

68

Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu, Vũ Ninh

Vũ Ninh

13,43

45.480

69

Khắc Niệm, Hạp Lĩnh

Hạp Lĩnh

12,65

22.630

70

Vân Dương, Nam Sơn

Nam Sơn

18,53

43.511

71

Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn, Đình Bảng

Từ Sơn

20,31

65.697

72

Tương Giang, Tam Sơn

Tam Sơn

14,11

28.562

73

Trang Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên

Đồng Nguyên

12,64

46.023

74

Châu Khê, Hương Mạc, Phù Khê

Phù Khê

14,03

50.574

75

Hồ, Song Hồ, Gia Đông, Đại Đồng Thành

Thuận Thành

26,58

52.318

76

An Bình, Hoài Thượng, Mão Điền

Mão Điền

19,50

42.785

77

Trạm Lộ, Nghĩa Đạo

Trạm Lộ

18,24

21.132

78

Thanh Khương, Trí Quảng, Đình Tổ

Trí Quả

19,95

34.574

79

Xuân Lâm, Hà Mãn, Ngũ Thái, Song Liễu

Song Liễu

17,75

31.758

80

Ninh Xá, Nguyệt Đức

Ninh Xá

15,81

22.369

81

Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng, Quế Tân

Quế Võ

23,51

40.194

82

Phượng Mao, Phương Liễu

Phương Liễu

13,37

42.255

83

Đại Xuân, Nhân Hoà, Việt Thống

Nhân Hoà

20,3

30.909

84

Phù Lương, Ngọc Xá, Đào Viên

Đào Viên

26,63

34.724

85

Cách Bi, Bồng Lai, Mộ Đạo

Bồng Lai

19,76

25.375

86

Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu, Chũ

Chũ

57,18

58.409

87

Phượng Sơn, Quý Sơn, Mỹ An

Phượng Sơn

78,74

41.342

88

Tự Lạn, Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai

Tự Lạn

39,89

45.470

89

Bích Động, Hồng Thái, Minh Đức, Nghĩa Trung

Việt Yên

51,97

59.470

90

Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến, Nếnh

Nếnh

35,98

55.559

91

Ninh Sơn, Quảng Minh, Tiên Sơn, Trung Sơn, Vân Hà

Vân Hà

43,17

58.177

92

Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì

Bắc Giang

23,23

122.838

93

Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham

Đa Mai

33,10

51.733

94

Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn, Tiền Phong

Tiền Phong

30,7

36.335

95

Tân An, Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn

Tân An

42,87

37.816

96

Tân Liễu, Nham Biền, Yên Lư

Yên Dũng

52,42

44.149

97

Hương Gián, Tân Tiến, Xuân Phú

Tân Tiến

25,46

34.321

98

Cảnh Thuỵ, Tiến Dũng, Tư Mại

Cảnh Thuỵ

27,73

26.928

99

Tuấn Đạo

Tuấn Đạo

97,87

6.407

Trong năm 2024, dự kiến GRDP của Bắc Giang sẽ đạt khoảng 207.000 tỷ đồng, trong khi Bắc Ninh ước đạt 233.000 tỷ đồng. Cả hai tỉnh đều có những điểm tương đồng trong việc phát triển công nghiệp và thu hút đầu tư nước ngoài, tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân.

Không chỉ nổi bật với sự phát triển kinh tế, cả hai tỉnh còn có nền văn hóa phong phú với nhiều di sản văn hóa được công nhận trên cả bình diện quốc tế và quốc gia, như Dân ca quan họ, ca trù, và các nghi lễ truyền thống của người Việt.

Nhà hát dân ca quan họ Bắc Ninh.

Nhà hát dân ca quan họ Bắc Ninh.

Gia Chính

Lượt xem: 6

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *